Danh mục Menu

40+ Thuật ngữ Chứng khoán cơ bản có thể bạn chưa biết

Với nhiều nhà đầu tư không học qua những ngành về kinh tế khi tham gia thị trường chứng khoán có thể còn bỡ ngỡ bởi bắt gặp nhiều thuật ngữ chứng khoán mới lạ. Trong bài viết hôm nay Đầu Tư Số sẽ liệt kê một số thuật ngữ các anh chị có thể gặp, các thuật ngữ này chỉ là cơ bản, nhưng có lẽ cũng đủ để ai cũng có thể đọc hiểu được các thông tin về chứng khoán.

1. Ủy ban chứng khoán

Đây là cơ quan quản lý, giám sát các hoạt động liên quan đến chứng khoán, thị trường chứng khoán. Ủy ban chứng khoán nhà nước Việt Nam trước đây ở 234 Lương Thế Vinh, Trung Văn, Thanh Xuân, Hà Nội. Hiện tại đã chuyển về 164 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Sàn giao dịch

Sàn giao dịch cổ phiếu là một hình thức sàn giao dịch cung cấp các dịch vụ cho những người môi giới cổ phiếu và người mua bán cổ phiếu để trao đổi các cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. Sàn giao dịch cổ phiếu cũng cung cấp các dịch vụ cho việc phát hành và thu hồi chứng khoán cũng như các phương tiện tài chính và các sự kiện như việc chi trả lợi tức và cổ tức.

Chứng khoán được giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán gồm: các cổ phiếu do các công ty phát hành, các chứng chỉ quỹ và các sản phẩm hợp tác đầu tư và trái phiếu. Để có thể giao dịch trên một sàn giao dịch cổ phiếu, cổ phiếu phải được niêm yết ở đó. Thường có một trung tâm để ít nhất là ghi lại dữ liệu, nhưng việc giao dịch ngày càng ít có liên kết đến một nơi cụ thể, bởi vì các sàn giao dịch hiện đại là các mạng lưới thông tin điện tử, tạo nên ưu thế về tốc độ và chi phí giao dịch. Chỉ các thành viên mới được phép giao dịch trên một sàn giao dịch chứng khoán.

3. Báo cáo thường niên

Đây là một bản báo cáo hàng năm của các công ty niêm yết, nhằm mục địch mô hả hoạt động và tình hình tài chính của công ty. Bản báo cáo thường niên được đăng tải trên trang chủ của công ty đó.

4. Báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong khoảng thời gian lập báo cáo.

5. Bảng cân đối kế toán

Là báo cáo tài chính thể hiện tài sản và nợ của công ty tại thời điểm lập báo cáo.

6. Giá mua, giá bán

Giá mua là giá đặt mua cổ phiếu, giá bán là giá đặt bán cổ phiếu.

7. Blue chip

Là những công ty có giá trị vốn hóa lớn, nổi tiếng được nhiều người biết đến. Ở Việt Nam có thể kể đến VIC – Vingroup, VCB – Vietcombank, VNM – Vinamilk, …

8. Trái khoán (Trái phiếu)

Là công cụ nợ của công ty. Công ty phát hành trái phiếu để thu về vốn để đáp ứng các hoạt động cần vốn của mình.

9. Cổ đông

Cổ đông là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu này gọi là cổ phiếu.

10. Cổ tức

Là một phần lợi nhuận của công ty, được chia cho các cổ đông sở hữu dựa trên phần trăm sở hữu của từng cổ đông.

11. Vốn cổ phần

Là phần vốn được chia nhỏ nhiều phần bằng nhau cho các cổ đông

12. Hợp đồng tương lai

Đây là hợp đồng chuẩn hóa giữa hai bên với mục đích trao đổi (mua, bán) một hàng hóa cụ thể trong tương lai với giá thỏa thuận ở hiện tại.

13. Bảo đảm

Là một loại hình đầu tư được thực hiện để làm giảm rủi ro xảy đến với một loại hình đầu tư khác, đây có thể coi là hình thức bảo hiểm cho khoản đầu tư.

14. Quyền chọn

Là quyền cho phép người nắm giữ cổ phiếu có thể mua hoặc bán một lượng hàng hóa cơ sở với một mức giá nhất định vào một thời gian đã định trước.

15. IPO

Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty cổ phần.

16. OTC

Thị trường chứng khoán phi tập trung giành cho những cổ phiếu chưa niêm yết trên sàn HOSE, HNX và UPCOM.

17. Ủy quyền

Là hành động của một cổ đông, khi không tham dự đại hội cổ đông người đó có thể ủy quyền cho người khác đại diện mình tham dự thay.

18. Thanh lý

Là việc doanh nghiệp bán tài sản của mình thu lại tiền.

19. Giá phát hành

Là mức giá cụ thể của một cổ phiếu. Công ty có thể phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược, cổ đông hiện hữu với mức giá khác với mức giá trên thị trường chứng khoán.

20. Lợi suất cổ tức

Là phần trăm cổ tức trên mỗi cổ phần. Đây là thước đo lợi nhuận của nhà đầu tư khi đầu tư vào cổ phiếu.

21. Lệnh giới hạn

Lệnh mua cổ phiếu thấp hơn một mức giá cụ thể - gọi là mức giá giới hạn.

Đó là tổng hợp các thuật ngữ phổ biến các nhà đầu tư sẽ bắt gặp khi tham gia thị trường. Mong rằng giải thích trên có thể giúp các anh chị không gặp khó khăn bắt gặp trong quá trình đầu tư chứng khoán.

22. Quỹ mở

Là quỹ được góp vốn bởi nhiều nhà đầu tư có cùng mục tiêu đầu tư, ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư có chọn lọc vào trái phiếu, cổ phiếu hoặc giấy tờ có giá trên thị trường tài chính, được quản lý chuyên nghiệp bởi một Công ty quản lý quỹ nhằm mục tiêu đem lại giá trị cho Nhà đầu tư Quỹ ETF Là một hình thức đầu tư thụ động mô phỏng theo một số chỉ số cụ thể. Danh mục ETF gồm một rổ Chứng khoán có cơ cấu của chỉ số mà nó mô phỏng

23. Chứng chỉ Quỹ

Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần vốn của Nhà đầu tư đối với 1 quỹ hoặc một tổ chức đầu tư Chứng khoán chuyên nghiệp

24. Chứng khoán phái sinh

Là hợp đồng tài chính được thiết lập ngày hôm nay giữa 2 bên tham gia, về một giao dịch sẽ được thực hiện vào một thời điểm nào đó trong tương lai

25. Bulltrap

Là bẫy tăng giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như giá đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên tiếp

26. Beartrap

Là bẫy giảm giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như Chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên tiếp

27. Cổ phần

Là đơn vị vốn của Doanh nghiệp sau khi phát hành

28. Thanh khoản

Là mức độ dễ dàng mua bán tài sản đó trên thị trường. Thông thương mua sẽ dễ dàng hơn bán nên khi nhắc đến thanh khoản của Chứng khoán thường là nhắc đến tính dễ dàng bán đi

29. Margin

Còn gọi là đòn bẩy tài chính, là việc vay tiền của công ty chứng khoán để đầu tư

30. Call Margin

Xảy ra khi tỷ lệ ký quỹ của nhà đầu tư giảm xuống mức 35%. Nhà đầu tư sẽ cần bán cổ phiếu hoặc nộp tiền vào tài khoản để đáp ứng được tỉ lệ ký quỹ duy trì 40%

31. Ứng trước tiền bán

Chứng khoán Công ty Chứng khoán sẽ ứng ra một số tiền cho Nhà đầu tư tối đa bằng đúng số tiền bán chứng khoán Nhà đầu tư sẽ nhận được vào ngày T+2. Số tiền ứng sẽ được hoàn lại cho công ty Chứng khoán vào ngày T+2

32. Cổ phiếu lô lẻ

Là các cổ phiếu phát sinh có khối lượng nhỏ hơn 1 đơn vị giao dịch. Cổ phiếu lô lẻ thường phát sinh do việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu, phát hành cổ phiếu thường, tách cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu

33. Cổ phiếu Esop

Là kế hoạch phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty. Cổ phiếu ESOP thường được phát hành với giá ưu đãi kèm theo một số điều kiện

34. Quản trị rủi ro

Là quá trình nhận dạng, phân tích, đo lường, đánh giá rủi ro, để từ đó tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực

35. Đầu tư giá trị

Là việc đầu tư cổ phiếu trên cơ sở giá trị của chúng, có nghĩa là Nhà đầu tư đưa ra quyết định mua bán một cổ phiếu bằng cách nhìn vào giá trị mà cổ phiếu đó chứa đựng

Trên đây là hơn 40+ thuật ngữ chứng khoán cơ bản nhất bạn sẽ thường gặp trong quá trình đầu tư cổ phiếu. Hiện vẫn còn nhiều thuật ngữ khác mà đa số nhà đầu tư chuyên nghiệp mới hiểu, chúng tôi sẽ sớm cập nhật trong bài viết này, bạn chú ý theo dõi Đầu Tư Số để cập nhật thêm thông tin nhé.

Chia sẻ
(5/5, 1 vote)
Quỳnh Loan

Quỳnh Loan

Tác giả